Characters remaining: 500/500
Translation

coi rẻ

Academic
Friendly

Từ "coi rẻ" trong tiếng Việt có nghĩakhông đánh giá đúng mức độ quan trọng của một điều đó, hoặc xem nhẹ, không coi trọng một cái quan trọng. Khi sử dụng cụm từ "coi rẻ", người nói thường muốn nhấn mạnh rằng một người hay một nhóm người không nhận thức được giá trị hoặc ý nghĩa của điều đó.

dụ sử dụng:
  1. Coi rẻ tình hữu nghị: Có nghĩakhông coi trọng hoặc xem nhẹ tình bạn, tình thân giữa con người với nhau.
  2. Coi rẻ công sức của người khác: Có nghĩakhông đánh giá đúng mức độ nỗ lực, công lao của người khác, có thể khi một người không cảm ơn hay không ghi nhận sự giúp đỡ từ người khác.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Coi rẻ sức khỏe: Có thể nói về việc một người không chăm sóc sức khỏe của mình, không chú ý đến những dấu hiệu cảnh báo của cơ thể.
  • Coi rẻ truyền thống văn hóa: Nghĩa là không tôn trọng hoặc không giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
Biến thể từ liên quan:
  • Coi thường: Tương tự như "coi rẻ", nhưng có thể mang nghĩa tiêu cực hơn, thể hiện sự khinh miệt.
  • Coi trọng: Nghĩa ngược lại, thể hiện sự đánh giá cao tôn trọng một điều đó.
  • Xem nhẹ: Có thể coi từ đồng nghĩa, nghĩa là không đánh giá đúng mức độ quan trọng.
Từ gần giống:
  • Xem thường: Gần giống với "coi rẻ", nhưng thường mang sắc thái khinh thường hơn.
  • Bỏ qua: Có thể dùng khi một điều đó không được chú ý đến, nhưng không nhất thiết phải ý nghĩa tiêu cực.
Tóm lại:

"coi rẻ" một từ thể hiện sự thiếu tôn trọng hoặc không đánh giá đúng mức độ quan trọng của một điều đó.

  1. đgt. Không quan trọng: Coi rẻ tình hữu nghị.

Comments and discussion on the word "coi rẻ"